BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ - LỊCH SỬ VIỆT NAM - YÊU SỬ VIỆT - VIETNAMESE HISTORY - HISTORY OF VIETNAM

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Share This

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Lịch sử việt nam, vietnamese history, ho chi minh, vo nguyên giáp general, trần hưng đạo, việt nam sử lược, trần trọng kim, lê thái tổ, nhà trần, gia long, quang trung, lê thánh tông, chiêm thành, thăng long, phan thanh giản, Tứ Phủ Xét Giả, board game
Lịch sử việt nam, vietnamese history, ho chi minh, vo nguyên giáp general, trần hưng đạo, việt nam sử lược, trần trọng kim, lê thái tổ, nhà trần, gia long, quang trung, lê thánh tông, chiêm thành, thăng long, phan thanh giản, Tứ Phủ Xét Giả, board game

I. Sự hình thành các quốc gia độc lập ở  ĐÔNG NAM Á sau chiến tranh thế giới thứ II

1. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập

§ Biến đổi thứ nhất: Trước Thế chiến II, các nước ĐNÁ đều là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa và là thị trường của các

nước tư bản phương Tây, đời sống nhân dân cơ cực. Từ sau Thế chiến II đến nay, hầu hết các nước Đông Nam Á đều

đã giành được độc lập, xây dựng đất nước theo các mô hình kinh tế, xã hội khác nhau.

 

Tên quốc gia

Thủ đô

Ngày độclập

Indonesia (Inđônêxia)

Jakarta (Giacácta)

17/08/1945

Vit Nam

Hà Nội

02/091945

Laos (Lào)

Vientian (Viêng Chăn)

12/10/1945

Philippines (Philíppin)

Manila (Manila)

04/07/1946

Mianmar (Mianma)

Yangon (Rangun)

04/01/1948.

Cambodia (Campuchia)

Phnômpênh (Nông Pênh)

09/11/1953

Malaysia (Malayxia)

Kuala Lumpur (Cuala Lumpua)

31/081957

Singapore (Xingapo)

Singapore city (Xingapo xiti)

03/061959

Brunei (Bruây)

Banda Seri Begawan (Banđa S.B)

01/01/1984

Timor-Leste (Đông Timo)

Dili (Đili)

20/05/2002.

Thailand (Thái Lan)

Bangkok (Băng Cốc)

 

§ Biến đổi thứ hai: Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ đã củng cố nền độc lập, ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội

và đạt nhiều thành tựu to lớn, trở thành con rồng châu Á như Xingapo (nước có nền kinh tế phát triển nhất ở khu vực

ĐNÁ & được xếp vào hàng các nước phát triển trên thế giới ), hoặc bước vào ngưỡng cửa các nước công nghiệp mới

như Malaysia, Thái Lan … Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ĐNÁ được nâng cao.

§ Biến đổi thứ ba: Cho đến tháng 4/1999, các nước ĐNÁ đều gia nhập vào ASEAN,  tổ chức liên minh chính trị -

kinh tế của khu vực Đông Nam Á, nhằm xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát

triển..

2. Lào (1945 - 1975)

a. 1945 - 1954 (chống Pháp):

- Ngày 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng - chăn khởi nghĩa thắng lợi,  tuyên bố  Lào  là vương quốc độc lập.

- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào  đã  cầm súng bảo vệ nền  độc lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng

Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của

quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển, lực lượng cách mạng trưởng

thành.

-                  Từ 1953 - 1954, liên quân Lào - Việt phối hợp mở các chiến dịch Trung, Thượng và Hạ Lào …, giành các thắng

lợi lớn, góp phần vào chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơ-ne-vơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.

b. 1954 -  1975 (chống Mỹ): 

- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ dân Lào  đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” “chiến tranh đặc biệt tăng cường” của Mỹ

- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Vientian Viên chăng) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập. Lào bước vào TK xây dựng đất nước và phát triển KT-XH.

3. Campuchia

a. 1945 - 1954 (chống Pháp):

- Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ

1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.

- Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Camp"

nhưng vẫn chiếm đóng.

- Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Campuchia.

b. Từ1954 - 1975 :

- 1954 - 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.

- 1970 - 1975 (chống Mỹ):

+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Sihanouk. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã phát triển nhanh chóng.

+  Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến  chống Mỹ.

c. 1975 - 1979:

- Nội chiến chống Khơme đỏ - Tập đoàn Khơ-mer đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành

chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.

- Ngày 3/12/1978, Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập, được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt

Nam, lãnh đạo quân dân Campuchia nổi dậy ở nhiều nơi.

- Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.

d. 1979 đến nay:

- Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn 10 năm với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, tập đoàn

Khơmer đỏ đã bị thất bại.

- Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Camp được ký kết. Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội

mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia   do Sihanouk làm quốc vương. Campuchia

bước sang thời kỳ phát triển đất nước.

4. Qúa trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.

* Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:

 

Tiêu chí

Chiến lược kinh tế hướng nội

Chiến lược kinh tế hướng ngoại

Thời gian

1950 - 1960 của thế kỉ XX

Những năm 60 - 70 trở đi của thế kỉ XX

Mục tiêu

- Nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,

- Xây dựng nền kinh tế tự chủ

- Thực hiện công nghiệp hóa , lấy xuất khẩu làm chủ đạo

Nội dung

- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu….

- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

- Thực hiện “mở cửa” nền kinh tế,

- Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài,

- Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu,

- Phát triển ngoại thương.

Thành tựu

- Thực hiện chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

- Đáp ứng nhu cầu của nhân dân

- Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo

- Giải quyết được nạn thất nghiệp

- Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã

lớn hơn nông nghiệp.

- Mậu dịch, đối ngoại tăng trưởng nhanh

- (VD: + 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD,.

             + Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 7% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…

Hạn chế

-Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ

-Chi phí cao dẫn tới thua lỗ

-Tệ nạn tham nhũng, quan liêu phát triển

- Đời sống người dân còn khó khăn, chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội..

- Phụ thuộc vốn, thị trường bên ngoài quá lớn.

- Đầu tư bất hợp lý…

5. Sự ra đời  và phát triển cùa tổ chức ASEAN

a.  Sự thành lập:

* Nguyên nhân:

- Do các tổ chức khu vực quốc tế hoạt động có hiệu quả ( như Cộng đồng châu Âu).

- Các nước trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập cần có sự  hợp tác với nhau để cùng phát triển,

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc thế giới, nhất là cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mĩ.

* Sự thành lập:

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5

nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philipin và Thái Lan. Trụ sở đặt ở Giacácta (Indonesia).

- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28/07/1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia

(1999).

b. Mục tiêu :

- Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo nên một cộng đồng Đông

Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.

- Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do và trung lập ở ĐNÁ. 

c. Thành tựu:

- 2/1976,  Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA ( H.U Bali) nhằm xác định những nguyên tắc cơ bản trong

quan hệ giữa các nước.

- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và Đông

Dương được cải thiện.

- Mở rộng thành viên ASEAN từ 6 thành 10 : VN(1995), Lào, Mianma (1997), Campuchia (1999).

- ASEAN đẩy mạnh hoạt động kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng 1 cộng đồng ASEAN phát triển mạnh về kinh

tế, an ninh và văn hóa vào 2015.

d. Các giai đoạn:

- Giai đoạn 1967- 1975:  là 1 tổ chức khu vực non yếu , chưa có vị trí trên trường quốc tế.

- Giai đoạn 1976 - nay:

+Hội nghị cấp cao lần 1 tại Bali (1976) đã đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali), xác định những nguyên tắc cơ bản: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

+ Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương, Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia. Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.

+ Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á - Âu.

e. Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN:

 - Thời cơ :

             + Nền kinh tế VN có điều kiện hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực.

+ Thu hút vốn đầu tư, tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến để phát triển đất nước, tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

+ Tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.

+ Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về giáo dục, văn hoá... với các nước trong khu vực.

 - Thách thức:

             + Phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.

             + Nếu không bắt kịp trình độ phát triển các nước trong khu vực thì kinh tế sẽ tụt hậu nguy hiểm và không thể “hội nhập” mà sẽ “hoà tan" về chính trị

             - văn hóa, đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.

f. Những năm 90 của TKXX trở đi, một thời kì mới mở ra cho các nước ĐNA:

             - Do quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi, cuộc “chiến tranh lạnh” đã chấm dứt.

             - Vấn đề Campuchia đã được giải quyết, tình hình chính trị khu vực đã được cải thiện rõ rết.

             - ASEAN từ 5-10 nước, đối đầu khu vục không còn, các nước cùng nhau xây dựng ĐNA thành khu vực hòa bình, ổn định, phát triển.

II.  ẤN ĐỘ

1. Phong trào GPDT:

- Ấn độ là 1 nước lớn ở châu Á và đông dân thứ 2 trên thế giới (1,2 tỉ người năm 2000).

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của đảng Quốc Đại, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo “phương án Mao-bát-tơn”, ngày 15/08/1947, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ và Pakistan.

- Không thỏa mãn qui chế tự trị, Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lập hoàn toàn. 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

2. Xây dựng đất nước (1950 - 1991)

a. Đối nội: đạt thành tựu

        - Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được

        lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.

         - Công nghiệp: sản xuất được nhiều loại máy móc như: máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa ; sử dụng

        năng lượng hạt nhân ..., đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.

         - Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc về công

        nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975:

        phóng vệ tinh nhân tạo…)

b. Đối ngoại: - Luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

                      - Ngày 07/01/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.

------------------
MỤC LỤC
-----------------
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
BÀI 6. NƯỚC MỸ
Bài 7.  TÂY ÂU
Bài 8.  NHẬT BẢN
Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ “CHIẾN TRANH LẠNH”
BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
Bài 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 - 2000)

YÊU SỬ VIỆT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chủ đề

yeu-su-viet (368) lich-su-viet-nam-qua-cac-thoi-ky (161) su-viet-hom-nay (100) nha-nguyen (86) danh-nhan-su-viet (85) su-kien-su-viet (76) sach-lich-su (73) facebook (53) sach-su-hien-dai (51) chong-phap (47) nha-hau-le (45) chua-nguyen (38) nha-tran (36) tai-lieu-su-viet (35) bac-thuoc (33) nha-ly (32) nha-tay-son (30) vua-chua-su-viet (30) Danh mục sách lịch sử Việt Nam hay (27) dia-danh-su-viet (23) chua-trinh (21) phim-truyen (21) quang-trung (18) vo-tuong (18) cac-cuoc-noi-chien (16) Cách mạng Việt Nam (13) gia-long (13) nguyen-mong (13) phim-su-viet (13) le-dai-hanh (12) nha-dinh (12) cong-tac-vien (11) dinh-tien-hoang (11) nha-tien-le (11) dien-tich-su-viet (10) sach-luat (10) viet-su-kieu-hung (10) minh-mang (9) nguyen-anh (9) tay-son-that-ho-tuong (9) trinh-nguyen-phan-tranh (9) Chiến tranh thế giới thứ I (8) khoi-nghia-lam-son (8) nha-ho (8) tran-hung-dao (8) hung-vuong (7) ly-thuong-kiet (7) mien-trung (7) ngu-ho-tuong-gia-dinh (7) nha-mac (7) an-duong-vuong (6) chiem-thanh (6) hai-ba-trung (6) ho-quy-ly (6) le-thanh-tong (6) ly-thai-to (6) tieu-thuyet-lich-su (6) cong-giao (5) ho-chi-minh (5) le-thai-to (5) mien-bac (5) mien-nam (5) nha-tien-ly (5) gac-ma-1988 (4) hai-chien-truong-sa (4) le-quy-don (4) mac-dang-dung (4) nha-ngo (4) trung-vuong-she-kings (4) Alexandre-de-Rhodes (3) cham-pa (3) chien-tranh-bien-gioi (3) dai-nam (3) danh-tuong-su-viet (3) dao-duy-tu (3) hinh-anh-su-viet (3) hung-dao-vuong (3) huyen-tran-cong-chua (3) lịch sử việt nam qua các thời kỳ (3) nam-bac-trieu (3) vuong-quoc-co (3) xiem-la (3) chien-tranh-viet-xiem (2) dieu-tan (2) hùng vương (2) loa-thanh-ruc-lua (2) 17-2-1979 (1) Chế Thị Ngọc Hân (1) Cách mạng khoa học công nghệ (1) Cách mạng tháng 10 Nga (1) Lịch sử thế giới 1945 - 2000 (1) a-cha (1) am-che (1) binh-ngo-dai-chien (1) chiến tranh cục bộ (1) chua-tien (1) cong-chua-viet-nam (1) dai-viet-co-phong (1) hai-chien-hoang-sa (1) kieu-binh (1) mai-hac-de (1) y-van-hien (1) Đông Kinh Nghĩa Thục (1)